Hợp kim nhôm - Đóng bồn xitec xăng dầu hợp kim nhôm
Giới thiệu về hợp kim nhôm và đóng bồn xe chở xăng dầu và sơ mi rơ mooc xăng dầu hợp kim nhôm
KHÁI QUÁT VỀ HỢP KIM NHÔM
Nhôm là kim loại màu
Công thức hóa học: Al
Thành phần chính: nhôm và Mn, Zn, Ti,…
Mác nhôm: 8 mác; Mỗi mác được phân làm nhiều loại tùy theo công nghệ gia công, ram, ủ …..
Tỷ trọng: 2700 kg/m3 (Tỷ trọng thép: 7850 kg/m3 )
Nhôm tiếp xúc với không khí tạo lớp oxit nhôm Al2O3 cứng và bền
Cơ tính của hợp kim nhôm = 215 Mpa (91,5% so với thép SS400)
Vật liệu | Giói hạn bền • chảy (MPa) | Giói hạn bền • kéo (MPa) | Ghi chú |
Hợp kim nhôm | 215 | 205-380 | (*) |
Thép CT3- SS400 | 235 | 400-510 | JIS 3101 1995 |
Thép CT3- Q345 | 325 | 470 | GB/T1591 -94 |
Mời quý Khách hàng tham khảo thêm các sản phẩm xe chở xăng dầu của Xe Tải Chuyên Dùng Hà Nội tại đây:
https://xetaichuyendung.com.vn/xe-bon-cho-xang-dau-pc31.html
|
Chọn mác hợp kim nhôm
Nhận đóng bồn xăng dầu xitec nhôm và giới thiệu về công dụng của hợp kim nhôm
Ngành chế tạo máy bay: Đã có từ những năm 1930 – Được biết với tên gọi vật liệu là Dura
Ngành tàu thủy: Du thuyền, tàu cao tốc
Ngành công nghiệp bồn bể có kết cấu thành mỏng
Ngành vận tải: Giảm khối lượng bản thân để tăng tải trọng hữu ích, ví dụ như xe chở xăng dầu xitec nhôm có thể tích cao hơn so với bồn thép
Ngành thực phẩm: Ứng dụng trong ngành bao bi như vỏ lon bia…
Ngành tàu điện cao tốc: Chế tạo ray, vỏ tàu nhằm hạn chế khối lượng bản thân, cơ cấu chịu lực lớn
Ứng dụng của hợp kim nhôm trong chế tạo bồn chứa chất lỏng ngành vận chuyển
Tổng quan
Hợp kim nhôm được lựa chọn từ những năm 1950 và bắt đầu áp dụng nhiều tại các nước phát triển từ những năm 1970 (do trình độluyện kim phát triển và công nghệ hàn nhôm).
Hiện nay gần như toàn bộ xi téc trên xe vận chuyển (đặc biệt làxăng dầu và một số loại hóa chất) tại các nước EU, G7 và các nướcphát triển tại châu Á đều là hợp kim nhôm
Ở Việt Nam, tính đến thời điểm này chưa có đơn vị nào sản xuất xi técnhôm vì những lý do sau:
Chưa có đơn vị tham gia đầu tư do trước đây Nhà nước chưa siết chặt tải trong xe
Công nghệ mới đòi hỏi kỹ thuật cao, chi phí đầu tư lớn
Tâm lý người tiêu dùng còn e ngại, chưa sẵn sàng chấp nhận sản phẩm mới.
Các tiêu chuẩn trên thế giới và việt nam
- Châu Âu: Thỏa thuận vận chuyển hàng hóa nguy hại (ADR- European Agreement concerning the International Carriage of Dangerous Goods by Road); Qui chuẩn Châu Âu - CEN/TC296
- Quy chuẩn liên hiệp Anh: Qui định vận chuyển hàng hóa nguy hại bằng đườngbộ 1996 (CDG Road Regulations) (11)
- Qui định về phân cấp, đóng gói và nhãn/ cảnh báo hàng hóa nguy hại (CDGCPL Regulations)
- Mỹ và Bắc Mỹ: Bộ Giao thông vận tải Hoa kỳ DOT (RSPA) đã ban hành các quytắc thiết kế, kiểm định và cấp phép bồn vận tải hóa chất nguy hại từ năm 1990. Cụ thể với bồn xăng dầu áp dụng tiêu chuẩn DOT406
- Úc và New Zealand: Bồn vận tải chất lỏng dễ cháy phải thỏa mãn tiêu chuẩn ÚcAS2809.2 1999 (tương tự DOT 406)
- Việt Nam: Qui định các điều kiện và tiêu chí để chế tạo, kiểm định và cấp phépcho bồn vận tải hóa chất nguy hại / dễ cháy QCVN 67:2013-BGTVT
Mời quý Khách hàng xem các sản phẩm liên quan tới bồn xitec nhôm tại đây:
|
Lý thuyết tính toán trong bồn xitec nhôm
Áp suất tác dụng lên thân xi téc
Áp suất tác dụng lên thân xi téc: Yêu cầu: Chiều dày của thân, mặt đầu xitec thực tế chế tạo phải lớn hơn Chiều dày thân, mặt đầu xi téc lý thuyết tính toán.
St > dt (mm)
Sđ > dđ (mm)
Chiều dày thân xi téc thực tế : St (mm)
Chiều dày mặt đầu xi téc thực tế : Sđ (mm)
Chiều dày thân xi téc lý thuyết tính toán : dt (mm)
Chiều dày mặt đầu xi téc lý thuyết tính toán : dđ (mm)
Tính toán chân bồn
Mô tả bài toán: Tính toán bền kết cấu cụm chi tiết chân bồn trong 2 bài toán:• Bài toán tĩnh;
• Bài toán động.
Yêu cầu kết quả:
• Với tải 23.000 (Kg)
• Ứng suất của mô hình.
• Chuyển vị của mô hình.
• Hệ số an toàn mô hình tính được.
Nhận xét với hệ số an toàn yêu cầu 1,5
Vật liệu chân bồn nhôm đầu 6
• Khối lượng riêng: 2650 (Kg/m3)
• Hệ số modul đàn hồi: 6,89e10 (Pa)
• Hệ số Poisson: 0,33
• Độ bền chảy giới hạn: 2,14e8(Pa)
• Độ bền phá hủy: 2,41e8 (Pa)
Xây dựng mô hình hình học
Bài toán tĩnh
Tải trọng
Gia tốc trọng trường: g = 9,81 (m/s2)
Khối lượng tải: F = 23.000 x 9,81 = 225630 (N)
Miền diện tích tác động tải: S = 26,083 (m2)
Ràng buộc chân: Chassis
Kết quả: Ứng suất tương đương theo định luật Von Mises:
Ứng suất tương đương tối đa theo Von Mises trên toàn kết cấu là 1,0264e8 (Pa) trong khi giới hạn bền cho phép của vật liệu Al 6063 là 2,14e8 (Pa) vìthế kết cấu đảm bảo điều kiện bền theo thuyết bền Von Mises.
• Chuyển vị lớn nhất theo phương đứng là 0,0032362 (m)
Ưu điểm của xe bồn nhôm vận chuyển xăng dầu
I. Kỹ thuật và phòng cháy chữa cháy
• An toàn phòng cháy chữa cháy trong quá trình vận chuyển, khôngphát sinh tia lửa.
• Khi va chạm, bồn khó rách do dầy hơn và dẻo hơn.
• Phản xạ nhiệt, dẫn nhiệt và tản nhiệt tốt, giảm nguy cơ tích điện vàtăng nhiệt độ.
• Nhôm có lớp oxit có khả năng ngăn chặn oxy hóa, không gây bẩnnhiên liệu, không bị ăn mòn do tác nhân thời tiết.
• Bồn không sơn do bề mặt đẹp, không nhiễm bẩn tạo điều kiện quansát, phát hiện nhanh chóng các trầy xước, hư hỏng.
II. Môi trường
• Nhôm dễ dàng tái chế và tỷ lệ thu hồi cao, góp phần giảm ô nhiễm, tăng giá trị khi thải loại.
• Không tạo ra rỉ sét như bồn sắt, không phải xử lý chất thải nguyhại.
III. Kinh tế
• Thể tích tăng lên 10 – 20%.
• Giảm hao mòn xe.
• Chi phí nhân công vận hành giảm.
• Thu hồi phế liệu sau thanh lý, giá trị cao gấp 6 lần.
STT | NỘI DUNG 1 Dữ LIỆU TÍNH TOÁN ĐÀU VÀO | KÝ HIỆU ĐƠN VỊ |
SÔ LƯỢNG /GIÁ TRỊ
| |
1 Loại xe |
Hyundai HD360
| |||
Thể tích bồn sắt
| lít | 25 khối | ||
Thể tích bồn nhôm
| lít | 29 khối | ||
1a | Thể tích chênh lệch | V | lít | 4 khối |
Giá trị đầu tư bồn sắt
| vnđ | 350,000,000 | ||
Giá trị đầu tư bồn nhôm
| vnđ | 620,000,000 | ||
1b | Giá trị đầu tư chênh lệch | g | vnđ | 270,000,000 |
2 | đơn giá vận chuyển cho 100km | D | vnđ | 300 |
3 |
Số KM xe chạy trong 1 năm
| km | 60 | |
4 |
Số KM xe chạy trong 25 năm
| km | 1,500,000 | |
5 | Số KM xe chạy trong 25 năm được tính phí ( 1/2 số KM) | L | km | 750 |
STT | NỘI DUNG | KÝ HIỆU | ĐƠN VỊ |
GIÁ TRỊ / SỐ LƯỢNG
|
II | GIÁ TRỊ KINH TẾ TRONG SUỐT THỜI GIAN SƯ DỤNG | G | vnđ | 9,556,500,000 |
1 | Giá trị phần thể tích chênh lệch đem lại sau 25 năm: G = L * D * V/100 | vnđ | 9,000,000,000 | |
2 |
Chi phí xúc rửa xe hàng năm: 4.5tr x 25 năm
| vnđ | 112,500,000 | |
3 | Chi phí bảo dưỡng sơn bồn 2 năm 1 lần: 22tr x 12 lần | vnđ | 264,000,000 | |
4 | Chi phí giảm hao mòn, nhân công vận hành 2% x G | vnđ | 180,000,000 | |
III |
THỜI GIAN THU HỒI VỐN
| Tháng | 9 | |
1 | Thời gian thu hồi vốn: T = g / (L/12/100*V*D) | T | Tháng | 9 |
STT | Loại xe | Xe xitec thép (Kg) | Xe xitec nhôm (Kg) |
Chênh lệch (%)
| ||
Thể tích bồn xitec
| Trọng lượng bản thân xe | Thể tích bồn xitec |
Trọng lượng bản thân xe
| |||
1 | KAMAZ 6540L | 23 | 12.875 | 25 | 12.135 | 11.50 |
2 | KAMAZ 53229 | 18 | 10.430 | 20 | 8.950 | 14.19 |
3 | Hino FC 9JESW | 7 | 5.025 | 8 | 4.285 | 14.73 |
4 | Hino FG8JJSP | 10 | 7.255 | 12 | 6.025 | 16.95 |
5 | Hino FM8SNSA | 18 | 10.485 | 21 | 8.265 | 21.17 |
6 | Hino FL8JTSA | 18 | 10.485 | 21 | 8.265 | 21.17 |
7 | Hyundai HD360 | 25 | 15.370 | 28 | 13.890 | 9.63 |
8 | Hyundai HD320 | 21 | 14.100 | 24 | 12.110 | 14.11 |
9 | Hyundai HD210 | 16 | 7.965 | 18 | 6.965 | 12.55 |
10 | Hyundai HD99 | 7 | 4.615 | 8 | 3.875 | 16.03 |
11 | FUSO FJ | 18 | 10.550 | 20 | 9.070 | 14.03 |
12 | Daewoo prima KC6 | 16 | 8.965 | 18 | 7.485 | 16.51 |
13 | SMRM 40 ft | 40 | 10.000 | 44 | 7.780 | 22.20 |
Kết cấu xe bồn chở xăng dầu xitec nhôm
Thân bồn xi téc xăng dầu
Vật liệu:
Hợp kim nhôm đầu 5
Dày: 5mm
Tiêu chuẩn tham chiếu: DOT 406 của US Department of Transport
Tiêu chuẩn tham chiếu: DOT 406 của US Department of Transport | |
DOT 406 | TCVN |
DOT quy định sử dụng hợp kim nhôm cho bồn chứa chất lỏng, đặc biệt là sản phẩm hóa dầu. Bồn thép và thép không rỉ (inox), theo tiêu chuẩn MC 305, đã không còn được sử dụng từ năm 1967. Các chỏm đầu bồn và vách ngăn được thiết kế dày hơn thân bồn. (DOT 406, Trang 1, mục 2 “Design and construction features”) |
TCVN không bắt buộc áp dụng hợpkim nhôm
|
Đầu bồn và các vách ngăn phải được thiết kế theo dạng chỏm cầu (cong); Tuyệt đối không chấp nhận dạng thẳng, kể cả khi có gia cường, cặp vách. (DOT 406, Trang 2, đoạn 3 “Compartments are separated by disc-shaped bulk heads...) Vách chắn sóng theo tiêu chuẩn cho từng khoang bồn (DOT 406, Trang 3, đoạn 2 “Within each compartments are baffles that minimize product surges…”) |
Vách ngăn giữa các khoang thiết kếtheo dạng thẳng
|
Công nghệ gia công: thân bồn được cuốn bằng máy cuốn tự động, khẩu độ 9m
Công nghệ gia công : đường hàn thân bồn nằm trong chân bồn và thành bao => Không có đường hàn ngang thân bồn. Tăng độ bền và tính thẩm mỹ
Công nghệ gia công : Đường hàn khí Argon 99,999%
Vách ngăn và chỏm đầu bồn
Vật liệu: Hợp kim nhôm đầu 5
Độ dày: 6mm
Dạng mo
Vách chắn sóng, gia cường
Vách ngăn và chỏm đầu bồn dạng mo được gia công bằng máy épthủy lực, đảm bảo độ phẳng bề mặt chỏm.
Vật liệu: Hợp kim nhôm đầu 6
Độ dày: 8mm
nguyên khối
Cầu thang
Vật liệu sử dụng: ống nhôm Ø34, bậc thang bằng V chống trượt
Thành bao
Vật liệu: Hợp kim nhôm đầu 5
Độ dày: 4mm
Đúc nguyên khối
Cổ bồn (cổ lẩu)
Van thở
Tiêu chuẩn van thở
DOT 406 | TCVN |
Van hô hấp (pressure/vacuum vent) giúp duy trì áp suất trong bồn ở mức an toàn. Van hô hấp cần đảm bảo không để chất lỏng trong bồn rò rỉ ra ngoài trong quá trình vận chuyển. (DOT 406, Trang 7, phần 4: “Vacuum and relief valve protection”) | Van hô hấp không đảm bảo áp suất hít vào và thở ra. Nhiên liệu trong bồn thường bị rò rỉ theo đường van hô hấp trong quá trình vận chuyển. |
Nắp bồn
Hệ thống thu hồi hơi
Chức năng: phục vụ công tác nhập kín
Bát chống xô và bu lông U
Bát chống xô:
Vật liệu: hợp kim nhôm
Gia cường lỗ khoét
Bù lông U (U-bolt):
Vật liệu: thép 8.8, M20
Gia cường lỗ khoét
Hướng xuống
Bơm
Bơm cánh gạt (vane pump) kiểu Blackmer DEAYANG nhập Hàn Quốc chính hãng
Dẫn động: PTO, không sử dụnghộp số
Lưu lượng: 18 – 40m3/h
Bảo hành 02 năm
Công tắc khẩn cấp
Chức năng: là “công tắc” đóng khẩn cấp van đáy (bottom valve). Đảm bảo thao tác đóng khẩn cấp khi xảy ra sự cố. Cách ly hoàn toàn nhiên liệu chứa trong bồn khỏi nguồn cháy.
Van xả
Van bi Ø90 DAEYANG (vật liệu: inox304, teflon seal) Họng xả: khớp nối nhanh camlock coupling; vật liệu: nhôm đúc áp lực
Option: Van API phục vụ nhập đáy (bottom loading) và các khớp nối chuyên dùng cho xe chở xăng máy bay
Van đóng khẩn cấp
Hệ thống van đáy đóng khẩn cấp sử dụng khí nén, đóng khẩn cấp khi xảy ra sự cố (chảy, vỡ ống). Cách ly hoàn toàn xăng dầu trong bồn khỏi nguồn cháy, đảm bảo an toàn tài sản và con người trong trường hợp xảy ra sự cố cháy nổ
• Van đáy sử dụng khí nén (lúp-pê hơi) hoặc cơ khí, vật liệu: hợp kim nhôm.
• Công tắc khẩn cấp bố trí gần họng xả và phía sau bồn, đảm bảo thao tác đóng ngắt lúp-pê thuận tiện và nhanh chóng khi xảy ra sự cố hoặc hỏa hoạn.
Cốp hông
Vật liệu: ống nhôm Ø114, chạy song song dọc thân bồn. Dùng chứa ống mềm dẫn xăng dầu.
Đóng bồn xi téc xăng dầu hợp kim nhôm ở đâu uy tín
Xe Tải Chuyên Dùng Hà Nội chuyên nhận đóng mới và sửa chữa bồn chở xăng dầu téc nhôm, uy tín trong khu vực miền Bắc và Việt Nam.
Bồn chở xăng dầu nhôm do Xe Tải Chuyên Dùng Hà Nội sản suất luôn đạt được chất lượng hàng đầu, do sử dụng công nghệ Hàn, cuốn bồn và dập chỏm tự động vì vậy giá thành của công ty bán ra luôn ở mức rẻ và cạnh trang so với các sản phẩm xe bồn xăng dầu cùng loại khác.
Thông tin liên hệ đóng bồn xăng dầu
Ô tô Chuyên Dùng Vũ Linh
Địa chỉ trụ sở chính:
Nhà máy sản xuất:
Điện thoại: 0985.821.565
Email: xetaichuyendung.com.vn@gmail.com
Website: xetaichuyendung.com.vn
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm